Loại hợp kim
– Hợp kim kẽm-niken chứa 0,5% niken
– Hợp kim kẽm-niken chứa 1% niken
– Hợp kim kẽm-niken chứa 2% niken
Phạm vi sử dụng
– Lô hàng lớn kết cấu mạ kẽm
– Ống thép thổi mạ kẽm
– Vật liệu cao tốc mạ kẽm
Tác dụng của hợp kim
– Nó có thể ức chế hiệu quả hiệu ứng Sandelin của thép với hàm lượng silic từ 0,035% đến 0,25%
– Tránh việc xuất hiện lớp mạ siêu dày và lớp mạ màu sám
– Cải thiện tính đồng nhất của lớp mạ
– Cải thiện độ sáng bề mặt của các bộ phận mạ
Bảng 1. Ảnh hưởng của Silic trong thép đến lớp mạ:
Phân loại | Si, % | P,% | Hoạt tính sắt thép | Ngoại quan lớp mạ |
1. Thép không hoạt tính | 0-0.035 | 0-0.025 | Thấp bình thường | Ngoại hình đẹp, đôi khi độ dày lớp phủ không đủ |
2. Thép Sandelin Si thấp | 0-0.04 | 0.025-0.035 | Bình thường | Đôi khi có thể có một số lỗi nhỏ trong quá trình hình thàng pha zeta |
3. Thép Sandelin Si thấp, P cao | 0-0.04 | >0.035 | Cao (đặc biệt là P cao) |
Vỏ nhăn – có xu hướng bong tróc |
4a. Thép Sandelin P thấp | 0.04-0.135 | <0.01 | Cao | Các lỗi như chênh lệch màu sắc có thể xảy ra |
4b. Thép Sandelin P cao | 0.04-0.135 | >0.01 | Cao | Các lỗi như chênh lệch màu sắc có thể xảy ra |
5a. Thép Sandelin Si cao, P thấp | 0.135-0.35 | <0.03 | Cao | Các lỗi như chênh lệch màu sắc có thể xảy ra |
5b. Thép Sandelin Si cao, P cao | 0.135-0.35 | >0.03 | Cao | Dễ dàng bong tróc ra |
6.Thép Si và P cao | >0.35 | >0.03 | Cao | Dễ dàng bong tróc ra |
Tiêu chuẩn kiểm soát hàm lượng niken trong kẽm lỏng
– Hàm lượng niken trong dung dịch mạ kẽm cho các bộ phận kết cấu được kiểm soát ở mức 0.03%-0.06%
– Hàm lượng nikien trong dung dịch mạ thổi ống thép được kiểm soát ở mức dưới 0.02%
– Hàm lượng niken trong dung dịch mạ cho vật liệu cao tốc được kiểm soát ở mức dưới 0.03%
Phương pháp thêm hợp kim kẽm – niken
Mạ kẽm hàng loạt các bộ phận kết cấu:
- Dựa theo hàm lượng nguyên tố trong dung dịch kẽm, và tiêu chuẩn khống chế để so sánh đánh giá lượng thêm vào;
- Dùng giỏ treo để nâng hợp kim kẽm – niken vào dưới bề mặt chất lỏng kẽm 50cm và làm tan chảy từ từ dọc theo chiều dài nồi kẽm;
- Sau khi thêm hợp kim, để yên trong 1 giờ trước khi bắt đầu tiếp tục sản xuất.
Mạ kẽm thổi ống thép:
- Theo các yêu cầu khác nhau về chất lượng của ống mạ (lớp kẽm), chọ hợp kim có hàm lượng niken thích hợp để sử dụng kết hợp với hợp kim nhôm;
- Các yêu cầu đối với lớp kẽm là khác nhau, và hợp kim được thêm vào nồi kẽm ở các vị trí khác nhau và vào thời điểm khác nhau, và phân từng đợt để thêm vào trong dung dịch kẽm;
- Việc bổ sung hợp kim được thực hiện trong điều kiện sản xuất bình thường.
Mạ kẽm vật liệu cao tốc:
- Chọn hợp kim có hàm lượng niken vừa phải để bổ sung khi cần thiết và sử dụng cho cột và tấm lan can theo cách khác nhau;
- Thêm số lượng nhỏ nhiều lần theo các khoảng thời gian khác nhau trong quá trình sản xuất.
Tùy theo tình hình của từng dây chuyền sản xuất, công ty chúng tôi sẽ cung cấp các phương pháp bổ sung cụ thể.
Những lưu ý khi sử dụng hợp kim kẽm
– Theo các sản phẩm và quy trình khác nhau của các công ty khác nhau, hợp kim kẽm – niken có hàm lượng niken khác nhau được chọn.
– Vì điểm nóng chảy của hợp kim niken cao nên cần có đủ thời gian nóng chảy hoàn toàn để tránh tạo ra các hạt.
– Thêm một lượng thích hợp cùng một lúc để tránh xuất hiện vấn đề.
– Giai đoạn đầu khi sử dụng hợp kim kẽm – niken, lượng xỉ kẽm có thể tăng lên, sau khi làm lượng niken đạt tiêu chuẩn, lượng xỉ kẽm có xu hướng cân bằng.
– Đối với thép có hàm lượng Si và Mn cao, hợp kim kẽm không phát huy được tác dụng ức chế.
Bảng 2. Điểm nóng chảy của nguyên tố Niken với hàm lượng khác nhau
Hàm lượng Niken (%) | 0.5 | 1 | 2 |
Điểm nóng chảy (°C) | 450 | 518 | 580 |
Thời gian hòa tan | Ngắn | Hơi dài | Dài |
Hình thành Zn- Ni- Fe | Khó | Khá dễ | Dễ |
Đánh giá
Chưa có đánh giá nào.